Mã đối tượng bảo hiểm y tế đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền lợi và mức hưởng BHYT của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn mơ hồ về ý nghĩa và cách thức sử dụng mã này.
1. Mã đối tượng bảo hiểm y tế là gì?
Trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) ngoài Mã số bảo hiểm y tế còn có Mã đối tượng bảo hiểm y tế. Mã đối tượng BHYT là mã ký hiệu gồm hai chữ số được in bên dưới mã số bảo hiểm y tế của mỗi người. Mã này là ký hiệu thể hiện nhóm đối tượng mà bạn thuộc về, từ đó quyết định mức hưởng BHYT và phương thức đóng góp của bạn.
2. Ý nghĩa của mã đối tượng BHYT
Ngày 27/11/2023, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định số 1697/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung một số điều về việc ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2.1 Mã đối tượng bảo hiểm y tế trên thẻ BHYT
Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Cụ thể tại Quyết định số 1697/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung các tiết a, b, c và d khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH về mã đối tượng tham gia BHYT như sau:
MÃ | ĐỐI TƯỢNG | MỨC HƯỞNG |
---|---|---|
Ký hiệu bằng số 1 | Gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE. | – Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT. – Không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. |
Ký hiệu bằng số 2 | Các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS, AK, CT | Được quỹ BHYT thanh toán 100% các chi phí gồm: – Chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); – Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật |
Ký hiệu bằng số 3 | Các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN, PV, TG, DS, HK | Được quỹ BHYT thanh toán: – 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); – 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở |
Ký hiệu bằng số 4: | các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XX, TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH, TV, TD, TU | Được quỹ BHYT thanh toán: – 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); – 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15%) tháng lương cơ sở |
Ký hiệu bằng số 5 | Gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY | Được quỹ BHYT thanh toán 100% các chi phí: – Chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; – Chi phí vận chuyển,. |
Người tham gia BHYT căn cứ theo mã đối tượng này để xác định mức hưởng BHYT của mình. Tuy nhiên, ngoài mã đối tượng BHYT người tham gia lưu ý thêm mã nơi đối tượng sinh sống để xác định thêm mức hưởng.
2.2 Mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT
Bên cạnh Mã đối tượng bảo hiểm y tế là mã nơi đối tượng sinh sống. Mã nơi đối tượng sinh sống cũng là một trong những căn cứ xác định mức hưởng khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
Căn cứ theo quy định tại Điều 4, Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 quy định mã nơi đối tượng sinh sống như sau:
Mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số, cụ thể như bảng sau.
Mã nơi đối tượng sinh sống | Ý nghĩa |
---|---|
Ký hiệu K1 | Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật. |
Ký hiệu K2 | Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. |
Ký hiệu K3 | là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật. |
Ký hiệu là QN, CA, CY | Đối tượng có ký hiệu là QN, CA, CY đang công tác hoặc cư trú (thường trú hoặc tạm trú) thường xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc công tác, cư trú tại xã đảo, huyện đảo, được ghi mã nơi đối tượng sinh sống tương ứng với ký hiệu K1, K2, K3. |
Căn cứ vào mã đối tượng bảo hiểm y tế và mã nơi đối tượng sinh sống người tham gia BHYT và cán bộ y tế có thể xác định được mức hưởng của người tham gia một cách chính xác. Theo đó là căn cứ để tính mức hưởng khi đi khám bệnh, chữa bệnh.
3. Tra cứu mã đối tượng BHYT
Để tra cứu mã đối tượng bảo hiểm y tế người tham gia có thể thực hiện tra cứu thông qua thẻ BHYT giấy hoặc hình ảnh thẻ BHYT thông qua ứng dụng VssID.
- Trên thẻ BHYT: Mã đối tượng BHYT được in ngay phía dưới phần Mã số trên mặt trước của thẻ.
- Ngoài ra người tham gia có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi bạn đăng ký tham gia BHYT để tra cứu mã đối tượng BHYT và mức hưởng BHYT của mình.
Trên đây là thông tin về mã đối tượng bảo hiểm y tế từ Cộng đồng bảo hiểm EBH, người tham gia BHYT lưu ý để đảm bảo lợi ích của mình. Trường hợp có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm hãy liên hệ trực tiếp với cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi mình đăng ký tham gia hoặc gọi điện theo đường dây nóng của BHXH Việt Nam 1900.9068 để được giải đáp.
Thu Hương – EBH
Có thể bạn quan tâm!
- Mẫu giấy chuyển tuyến theo Nghị định 75/2023/NĐ-CP
- 03 cách tra cứu bảo hiểm y tế trên điện thoại phổ biến nhất
- Bảo hiểm sức khỏe là gì? 3 điều bạn nên biết
- Những kênh cung cấp tin tức về bảo hiểm y tế chính thống
- Mức hưởng BHYT khi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trái tuyến
- Những điều cần biết về mã đối tượng bảo hiểm y tế